English EN Vietnamese VI

Mục Lục

Dầu nhớt là gì? 4 khái niệm dầu nhớt/nhờn và những tiêu chuẩn cơ bản

Đối với động cơ máy móc thì việc bôi trơn linh kiện là vô cùng cần thiết. Người ta thường dùng dầu nhớt hoặc dầu nhờn để bôi trơn, giảm ma sát và ngăn sự hình thành của cặn bẩn.Vậy dầu nhớn và dầu nhớt là gì? Những thông số cơ bản của dầu? Công dụng của dầu? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ kiến thức cơ bản về dầu nhớt cho bạn.


1. Khái niệm dầu nhờn, dầu nhớt là gì?

Dầu nhớt là gì? Dầu nhờn hay dầu nhớt là cùng một loại (chỉ khác tên gọi) – có tác dụng bôi trơn, làm mát, ngăn chặn sự hình thành của cặn bẩn, … cho các loại động cơ trong quá trình sử dụng. Thành phần của dầu nhớt gồm dầu gốc và các chất phụ gia như: các chất chống gỉ, chất giảm bọt khí, chống ăn mòn… Phụ gia được thêm vào giúp cho dầu nhớt có được những tính chất phù hợp với chỉ tiêu đề ra mà dầu gốc không có được.

Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, vô cơ, … được thêm vào nhằm nâng cao hiệu suất và tính chất của sản phẩm. Hàm lượng phụ gia đưa vào chỉ khoảng 0,01 – 5% thành phần phụ gia nhưng lại đóng vai trò quan trọng nhất cho dầu nhớt động cơ. Tùy vào các loại xe và các động cơ khác nhau mà sử dụng loại dầu nhớt khác nhau.

Thành phần dầu nhớt
Thành phần dầu nhớt

Dầu gốc là dầu thu được sau quá trình chế biến, xử lý vật lý và hóa học. Dầu gốc thông thường gồm có ba loại là: dầu khoáng, dầu tổng hợp toàn phần và dầu bán tổng hợp.

Dầu khoáng

Thành phần chính của dầu khoáng là dầu gốc khoáng – chiếm từ 85% đến 100% khối lượng dầu nhớt và có vai trò chính đối với tính năng của dầu nhớt. Dầu gốc khoáng được tách ra từ các loại dầu thô sau quá trình lọc hóa dầu. Loại dầu này thường có giá thành thấp do chi phí sản xuất tương đối rẻ.

Ưu điểm:

  • Công nghệ chưng cất đơn giản
  • Nguyên liệu dễ tìm kiếm
  • Giá thành rẻ
  • Phù hợp cho những đối tượng có mức thu nhập thấp
  • Phù hợp cho những phương tiện đời cũ

Nhược điểm:

  • Được chế biến từ dầu thô nên các phân tử hydro các -bon có kích thước, hình dáng, tính chất lý hóa không đồng nhất dẫn đến tính bôi trơn không ổn định
  • Có chứa nhiều tạp chất khiến đóng thành cặn tại động cơ xe, làm động cơ nhanh xuống cấp.
Dầu nhớt tổng hợp & Dầu nhớt khoáng
Dầu nhớt tổng hợp & Dầu nhớt khoáng

Dầu tổng hợp

Thành phần gốc là dầu tổng hợp, có khoảng nhiệt độ hoạt động rộng từ 55 độ C đến 320 độ C, thời gian sử dụng lâu hơn, ít tiêu thụ dầu và nhiên liệu nên bảo vệ động cơ tốt hơn. Tuy nhiên, loại dầu này thường ít được sử dụng vì có giá thành khá cao.

Ưu điểm:

  • Khả năng chống cháy cao và ổn định nhiệt.
  • Tối ưu hiệu quả bôi trơn ở nhiệt độ thấp.
  • Chống cháy, ổn định oxy hóa và kéo dài chu kỳ thay dầu từ đó cũng góp phần giúp giảm chi phí thay dầu.
  • Hoạt động trơn tru ở mọi điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
  • Chỉ số độ nhớt cao, ma sát thấp sẽ tiết kiệm năng lượng hơn so với những loại dầu thông thường
  • Giữ bề mặt bôi trơn sạch sẽ và không làm giảm độ nhớt như dầu khoáng.
Xem thêm:  Dầu nhớt giả và TOP 03 cách nhận biết đơn giản

Nhược điểm:

  • Giá thành cao
  • Chứa một vài phụ gia gây độc hại độc hại, khó duy trì sự hòa tan lâu dài.
  • Hạn chế sử dụng trong môi trường nước và không được trộn lẫn với các loại dầu gốc khác

Dầu bán tổng hợp

Thành phần gốc là dầu bán tổng hợp, được sản xuất từ gốc dầu khoáng nhóm II và có thêm phụ gia. Vì vậy, giúp tính năng bôi trơn được cải thiện hơn. So với dầu gốc khoáng hay dầu tổng hợp thì giá của dầu bán tổng hợp rẻ hơn.

  • Có các ưu điểm giống dầu khoáng nhưng khả năng bôi trơn tốt hơn dầu nhớt gốc khoáng
  • Có giá thành thấp hơn so với dầu nhớt tổng hợp nên thường được sử dụng rộng rãi hơn

Dầu công nghiệp

  • Thành phần chính của dầu công nghiệp là dầu gốc và phụ gia – gồm các chất chống mài mòn, chống oxy hóa, chống han gỉ hoặc chống tách nhũ tương.
  • Dầu công nghiệp được sử dụng thường xuyên trong công nghiệp.
  • Dùng để bôi trơn máy móc, thiết bị. Ngoài ra, dầu công nghiệp còn được ứng dụng để làm một số chất phụ gia, làm chất chống oxy hóa…

Qua những đoạn viết trên chúng ta cũng đã hiểu dầu nhớt là gì? Gồm những loại nào?  Tác dụng của dầu nhớt là gì thì các bạn đọc tiếp nhé!

2. Tác dụng của dầu nhớt là gì?

Tác dụng của dầu nhớt
Tác dụng của dầu nhớt
  • Bôi trơn: Dầu nhớt sẽ tạo ra một lớp màng dầu mỏng giữa các chi tiết của động cơ. Từ đó, có khả năng bôi trơn, giúp giảm tối đa lực ma sát và tăng hiệu suất vận hành, giảm mài mòn cho các bộ phận trong quá trình vận hành.
  • Làm mát: Dầu nhớt có tác dụng làm mát, giảm lượng nhiệt phát sinh, giúp động cơ không bị quá nóng, hay tệ hơn là gây cháy piston trong quá trình vận hành.
  • Làm sạch: Trong quá trình hoạt động, động cơ sẽ sản sinh cặn bẩn, hay một số mảnh kim loại nhỏ và bám vào chi tiết động cơ. Với tác dụng của dầu nhớt sẽ giúp cuốn trôi lượng cặn bẩn và kim loại này, để tránh gây trầy xước bề mặt các chi tiết máy.
  • Chống gỉ sét và bảo vệ động cơ: Bề mặt của các chi tiết kim loại trong động cơ được phủ bằng một màng dầu mỏng giúp hạn chế sự xúc tiếp với không khí, tránh được hiện tượng oxy hóa dẫn đến han gỉ và bảo vệ động cơ.

3. Những thông số, tiêu chuẩn cơ bản của dầu nhớt là gì?

Bất kỳ sản phẩm nào cũng cần phải có những thông số, tiêu chuẩn riêng. Trong lĩnh vực dầu nhớt, các chuyên gia đưa ra các tiêu chuẩn cơ bản của dầu nhớt gồm 4 tiêu chuẩn chính: tiêu chuẩn API, tiêu chuẩn JASO, tiêu chuẩn ACEA, độ nhớt SAE.

Xem thêm:  Giải đua xe Mô tô cúp vô địch Quốc gia đã trở lại vào dịp 30/04 tại SVĐ CẦN THƠ

Tiêu chuẩn API của dầu nhớt là gì?

API là tên viết tắt của hiệp hội dầu khí Hoa Kỳ. Tiêu chuẩn API tương đương với tiêu chuẩn ACEA do châu Âu quy định.

API phân loại dầu nhớt bằng các sử dụng 02 ký tự: “S” – cho động cơ máy xăng (Ví dụ: xe gia đình, xe tải nhẹ…); ký tự “C” – cho động cơ máy dầu diesel (Ví dụ: xe tải nặng, xe khách, xe đầu kéo…). Cả 2 ký tự này sẽ đi kèm với một ký tự khác để phân cấp chất lượng công nghệ sản xuất dầu nhớt động cơ.

  • Đối với động cơ xăng: Phân cấp chất lượng sẽ gồm SA, SB, SC, SE, SF, SG…Mới nhất hiện nay theo phân cấp là API SN.
Tiêu chuẩn API - Đối với động cơ xăng
Tiêu chuẩn API – Đối với động cơ xăng

Lưu ý: Những loại dầu nhớt có công nghệ cao hơn thì có thể sử dụng được cho các thế hệ động cơ thấp hơn. Ví dụ: loại dầu động cơ SN có thể được dùng cho các loại động cơ yêu cầu dầu nhớt SM, SL, hoặc SJ.

  • Đối với động cơ diesel: Người ta phân chúng theo cấp là CA, CB, CC, CD… cấp mới nhất là CK – 4.
Tiêu chuẩn API - Đối với động cơ Diesel
Tiêu chuẩn API – Đối với động cơ Diesel

Tiêu chuẩn JASO của dầu nhớt là gì?

JASO là tên viết tắt của tổ chức chuyên chứng nhận tiêu chuẩn ô tô Nhật Bản và áp dụng cho động cơ xe 4 thì – đặc biệt là động cơ xe máy. Cấp nhớt JASO thường được ký hiệu là “MA –MA2 –MB”. Trong đó cấp nhớt MA và MA2 là nhớt có hệ số ma sát cao, được thiết kế dùng riêng cho động cơ sử dụng bộ ly hợp ướt như các loại xe số, xe côn tay. Còn MB là nhớt có hệ số ma sát thấp, đáp ứng những yêu cầu chuyên môn cao của động cơ có bộ ly hợp khô dùng cho xe tay ga và xe hơi.

Tiêu chuẩn JASO
Tiêu chuẩn JASO

Tiêu chuẩn ACEA của dầu nhớt là gì?

ACEA là tên viết tắt của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Châu Âu. Tương tự API, ACEA là chỉ tiêu đánh giá chất lượng của dầu nhớt dành cho động cơ xăng và động cơ diesel vô cùng khắt khe về khí thải do hiệp hội dầu nhớt Châu âu ban hành.

Hệ phân cấp chất lượng ACEA quy định chi tiết hơn về hiệu năng của dầu nhớt ứng với từng loại động cơ riêng biệt:

  • Tiêu chuẩn A = dành cho động cơ xăng
  • Tiêu chuẩn B = dành cho động cơ diesel
  • Tiêu chuẩn C = dành cho các loại động cơ có trang bị hệ thống xử lý khí thải
  • Tiêu chuẩn E = dành cho động cơ diesel hạng nặng
Tiêu chuẩn ACEA
Tiêu chuẩn ACEA

Tiêu chuẩn SAE của dầu nhớt là gì?

SAE là tên viết tắt của Hiệp hội các kỹ sư ô tô, xe máy. Đây là tiêu chuẩn đưa ra để nhằm phân cấp độ nhớt – đặc tính quan trọng nhất của dầu nhớt cho xe máy và ô tô. Cấp độ nhớt SAE phân ra làm 2 loại: đơn cấp và đa cấp. Sự khác nhau giữa 2 loại đơn và đa cấp nói trên là nhờ công nghệ các chất phụ gia thêm vào.

Xem thêm:  Các loại nhớt xe máy hiện nay

Các cấp độ nhớt này được xác định ở nhiệt độ trung bình của nhớt khi động cơ làm việc (100 độ C) và gọi là độ nhớt đơn cấp ở nhiệt độ cao.

Tiêu chuẩn SAE
Tiêu chuẩn SAE

4. Những câu hỏi thường gặp về dầu nhớt:

Tại sao khả năng làm sạch của dầu nhớt lại quan trọng đối với động cơ?

Quá trình đốt bên trong động cơ khi chạy sẽ sản sinh ra cặn bẩn, bám lại các chi tiết bên trong máy. Nếu để lâu sẽ gây thiệt hại đến hiệu suất, hiệu năng và tăng mức tiêu thụ nhiên liệu. Sử dụng dầu động cơ chất lượng thấp hoặc không thay dầu định kỳ và các vấn đề bảo dưỡng cũng có thể dẫn đến sự hình thành bùn trong động cơ của bạn.

Lý do dầu động cơ của bạn cần chất chống oxy hoá?

Khi động cơ hoạt động ở nhiệt độ cao và tiếp xúc với oxy sẽ hình thành sự oxy hóa bên trong động cơ. Từ đó, phá vỡ cấu trúc dầu và góp phần làm dầu dày lên, bùn và nhiều cặn bẩn bám lại. Trong dầu nhớt chứa chất chống oxy hóa thì giúp quá trình oxy hóa dầu chậm lại giúp giữ cho động cơ sạch sẽ và bảo vệ động cơ luôn mới.

5. Lưu ý khi chọn mua dầu nhớt:

Để chọn được cho mình những sản phẩm dầu nhớt tốt, chính hãng thì chúng ta cần lưu ý thêm một số điều như sau:

  • Lựa chọn những cửa hàng sửa chữa uy tín, chuyên nghiệp hoặc những cửa hàng quen thuộc của mình
  • Kiểm tra tem niêm phong trên chai dầu
  • Hàng giả có chất lượng kém nên giá thành rẻ. Vì vậy, khi mua không nên lựa chọn sản phẩm có giá thành quá thấp so với thị trường.

Để chọn mua được loại dầu nhớt phù hợp với xe của mình, bạn cần chọn lựa kỹ càng dựa vào thông số kỹ thuật của loại dầu đó. Mỗi loại xe phù hợp với 1 loại dầu khác nhau. Bài viết trên đã nói rõ dầu nhớt là gì? Để lựa chọn được loại dầu ưng ý và cùng dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình thì bạn hãy tham khảo và liên hệ với chúng tôi tại:

  • Hotline: 0902 20 77 95
  • Địa chỉ:
    • Tại Hà Nội: Tầng 1, Chung cư A2, Đền Lừ 2, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
    • Tại TP Hồ Chí Minh: 86/4 Võ Thị Thừa, phường An Phú Đông, quận 12, TP Hồ Chí Minh
Facebook
Twitter
LinkedIn

Đăng ký kinh doanh
cùng Mabanol ngay!